CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…***…
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2005 của nước CHXHCH Việt Nam;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử năm 2005 của nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005 của nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010 của nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hợp đồng này được lập bởi các bên như sau:
BÊN BÁN
CÔNG TY SIBERIAN HEALTH QUỐC TẾ
Trụ sở chính : Tầng 2, Tòa nhà HH-N01 Gold Season, 47 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội
Đại diện : Ông Bozhko Leonid - Phó giám đốc
Mã số thuế : 0106088300
Điện thoại : 024 3783 6033
BÊN MUA
Thông tin chi tiết khách hàng được thể hiện trong Đơn đặt hàng.
Hai bên thống nhất mua bán hàng hóa qua website của Bên bán theo các điều kiện sau đây:
Điều 1. Giải thích thuật ngữ
1.1 “Bên bán” được hiểu là “Công ty TNHH Siberian Health Quốc tế”, kinh doanh hàng hóa với nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng ký thương hiệu “Siberian Health”, chủ yếu là thực phẩm chức năng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm bổ sung và mỹ phẩm.
1.2 “Bên mua” được hiểu là khách hàng (cá nhân) đã đăng ký tại Công ty Siberian Health Quốc tế và đã có mã số cá nhân tại Công ty, thực hiện đặt hàng qua cửa hàng trên mạng Internet của Bên bán.
1.3 “Hàng hóa” là các sản phẩm được đăng tải trên website của Bên bán.
1.4 “Giá hàng hóa” là đơn giá hàng được niêm yết trên website của Bên bán tại thời điểm Bên mua gửi Đơn đặt hàng.
1.5 “Tổng giá trị hàng hóa” là tổng số tiền mà Bên mua phải trả cho Bên bán theo chứng từ xác nhận của Bên bán bao gồm tiền hàng, phí vận chuyển và thuế giá trị gia tăng (nếu có).
1.6 “Mã hàng hóa” được hiểu là mã số được mã hóa cho từng sản phẩm hàng hóa được đăng trên website của Bên bán.
1.7 “Đơn đặt hàng” được hiểu là mẫu Đơn đặt hàng do Bên bán cung cấp. Đơn đặt hàng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
1.8 “Trang điện tử” được hiểu là website vn.siberianhealth.com.
1.9 “Hợp đồng” được hiểu là Hợp đồng mua bán hàng qua mạng Internet.
1.10 “Ngày hiệu lực của Hợp đồng” là ngày Bên bán gửi cho Bên mua xác nhận về việc đã nhận được đơn đặt hàng của Bên mua.
1.11 “Ngày” được hiểu là ngày bao gồm cả ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.12 “Ngày làm việc” được hiểu là ngày không bao gồm ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.13 “Đơn vị vận chuyển” được hiểu là tổ chức có chức năng vận chuyển hàng hóa hoặc cá nhân được Bên bán yêu cầu vận chuyển hàng hóa.
1.14 “Địa chỉ thư điện tử của Bên bán” là: hanoi@sibvaleo.com.
1.15 “Địa chỉ thư điện tử của Bên mua” được Bên mua cung cấp trong Đơn đặt hàng.
Điều 2. Hàng hóa
2.1 Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua các sản phẩm ở trạng thái “còn hàng” được đăng tải trên website của Bên bán và theo các điều kiện quy định ở Hợp đồng này.
2.2 Chi tiết về hàng hóa, số lượng, đơn giá, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều khoản khác (nếu có) được thể hiện trong Đơn đặt hàng.
2.3 Bên mua có thể mua hàng hóa để sử dụng hoặc bán hàng hóa đó cho người khác, nhưng Bên mua phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc hoàn tất các thủ tục bán hàng hóa sao cho các thủ tục này là hợp pháp.
Điều 3. Quy trình mua bán hàng hóa
3.1 Bên mua tìm hiểu thông tin về đặc tính và các điều kiện khác của hàng hóa, nơi sản xuất hàng hóa, giá hàng hóa và điều kiện mua bán (Hợp đồng) được đăng tải trên website của Bên bán.
3.2 Trong trường hợp cần mua hàng hóa, Bên mua phải điền đầy đủ và chính xác các nội dung trong Đơn đặt hàng (theo mẫu được đăng tải trên website của Bên bán) và chấp nhận một cách vô điều kiện các nội dung trong Hợp đồng này.
3.3 Đơn đặt hàng được gửi theo hình thức thư điện tử đến địa chỉ thư điện tử của Bên bán.
3.4 Sự đồng ý của Bên bán được thể hiện bằng chứng từ xác nhận của Bên bán được gửi cho Bên mua theo địa chỉ thư điện tử của Bên mua được ghi trong Đơn đặt hàng. Nội dung của chứng từ xác nhận bao gồm: Hàng hóa, tổng giá trị hàng hóa, thời hạn giao hàng.
3.5 Bên bán chuyển hàng cho Bên mua thông qua đơn vị vận chuyển hoặc bưu điện theo thời hạn quy định sau khi nhận đầy đủ số tiền thể hiện trên chứng từ xác nhận của Bên bán.
Điều 4. Giá và phương thức thanh toán
4.1 Đơn giá được niêm yết tại website của bên Bán đã bao gồm Thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm phí vận chuyển. Giá mua được áp dụng cho Bên mua là giá được niêm yết tại thời điểm Bên mua gửi Đơn đặt hàng cho Bên bán.
4.2 Bên mua thanh toán tiền hàng cho Bên bán bằng phương thức thanh toán online.
4.3 Thời hạn thanh toán: Bên mua thanh toán một (01) lần đầy đủ số tiền theo giá trị Đơn đặt hàng cho Bên bán sau khi lựa chọn hàng hóa. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày bên mua nhận được xác nhận của bên bán mà bên bán không nhận được đầy đủ số tiền theo giấy xác nhận thì được coi như bên mua từ chối mua hàng và đơn đặt hàng đó không còn giá trị.
Điều 5. Giao, nhận hàng hóa và các tài liệu, chứng từ kèm theo
5.1 Bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho đơn vị vận chuyển để chuyển cho Bên mua trong thời hạn ghi trong giấy xác nhận mà bên bán gửi cho bên mua sau khi nhận được đơn đặt hàng. Khi hàng hóa đã được chuyển cho đơn vị vận chuyển thì Bên bán phải thông báo bằng thư điện tử hoặc gọi điện cho Bên mua về việc hàng hóa đã được chuyển. Nếu hết thời hạn giao hàng mà bên mua không nhận được hàng thì bên mua phải thông báo cho bên bán trong thời han 07 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giao hàng. Quá thời hạn này mà bên mua không thông báo thì bên bán hoàn toàn không chịu trách nhiệm về việc đó.
5.2 Địa điểm giao nhận hàng và các tài liệu, chứng từ kèm theo đối với từng lô hàng được qui định chi tiết trong Đơn đặt hàng. Hai bên thống nhất rằng, hàng hóa có thể được giao một lần hoặc nhiều lần tùy thuộc vào số lượng hàng hóa và thỏa thuận của hai bên đối với từng lô hàng cụ thể.
5.3 Trong trường hợp có thay đổi về người nhận hàng thì Bên mua phải thông báo cho Bên bán trước thời điểm Bên mua chuyển hàng cho đơn vị vận chuyển. Nếu có sự thay đổi về địa chỉ nhận hàng của Người nhận hàng, sau khi hàng hóa đã được đơn vị vận chuyển chuyển đi, thì Bên mua phải chịu phí vận chuyển mới cho việc vận chuyển hàng hóa đến địa chỉ mới.
5.4 Bên mua phải nhận hàng theo đúng thời hạn ghi trong Giấy xác nhận mà bên bán gửi cho bên mua. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày đơn vị vận chuyển đã thực hiện việc giao hàng mà bên mua chưa nhận hàng thì bên mua phải tự liên hệ với đơn vị vận chuyển để nhận hàng. Nếu quá thời hạn nêu trên mà bên mua không nhận hàng thì được coi như bên mua vứt bỏ và bên bán có quyền tự định đoạt đối với hàng hóa đó.
Điều 6. Thời điểm chuyển quyền sở hữu và rủi ro đối với hàng hóa
6.1 Quyền sở hữu đối với hàng hóa, cũng như rủi ro mất hàng được chuyển từ Bên bán sang Bên mua kể từ thời điểm bên bán chuyển hàng cho đơn vị vận chuyển.
6.2 Bên mua có quyền trả lại hàng hóa trong trường hợp hàng hóa không đúng chủng loại và không phù hợp đối với hàng hóa theo đơn đặt hàng. Đối với hàng hóa bị lỗi ở bên ngoài, Bên mua có quyền yêu cầu đổi hàng hóa. Việc đổi, trả lại hàng hóa chỉ được thực hiện trong thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày Bên mua nhận được hàng hóa. Nếu quá thời hạn này Bên bán hoàn toàn không chịu trách nhiệm về việc đổi, trả lại hàng hóa. Ngày đổi hàng được tính từ ngày có dấu bưu điện hoặc từ ngày Bên mua nhận hàng, nếu hàng được giao trực tiếp cho Bên mua. Trong trường hợp trả lại hàng thì bên mua phải hoàn trả lại hóa đơn bên bán đã xuất cho bên mua đối với phần hàng hóa trả lại. Nếu bên mua không xuất trình được hóa đơn thì sẽ không được hoàn lại giá trị phần thuế được ghi trong hóa đơn đó.
6.3 Toàn bộ chi phí vận chuyển liên quan đến việc đổi, trả lại hàng hóa do bên có lỗi chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 7. Bảo hành
Bên mua thực hiện bảo hành đối với các hàng hóa có bảo hành theo tiêu chuẩn bảo hành của nhà cung cấp/nhà sản xuất về bảo hành hàng hóa. Bên bán cung cấp bảo hành đối với các hàng hóa do Bên bán bán ra.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
8.1 Bên bán được nhận tiền thanh toán theo đơn giá thể hiện trong Đơn đặt hàng.
8.2 Bên bán phải cung cấp kịp thời cho Bên mua các thông tin về hàng hóa.
8.3 Bên bán phải hướng dẫn cho Bên mua cách thức đăng ký là người sử dụng website và lập Đơn đặt hàng.
8.4 Bên bán phải cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với Đơn đặt hàng.
8.5 Bên bán phải cung cấp bảo hành đối với hàng hóa theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này.
8.6 Bên bán phải tuân thủ tất cả những điều khoản được thể hiện trong Hợp đồng và Đơn đặt hàng.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
9.1 Bên mua phải thanh toán và nhận hàng hóa theo những điều khoản của Hợp đồng này.
9.2 Bên mua không có quyền sử dụng các tên gọi thuộc quyền sở hữu của Bên bán trong hoạt động kinh doanh của Bên mua.
9.3 Bên mua phải tuân thủ pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực quản lý và lưu thông hàng hóa. Bên bán không chịu trách nhiệm cho những vi phạm pháp luật của Bên mua.
9.4 Bên mua phải tuân thủ những điều khoản được thể hiện trong Hợp đồng và Đơn đặt hàng.
9.5 Bên mua phải giữ bí mật thông tin về tài khoản và mật khẩu tài khoản của mình.
Điều 10. Trường hợp bất khả kháng
10.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan không phụ thuộc vào ý chí của các bên, như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, và các thiên tai khác, sự thay đổi chính sách đối nội hoặc đối ngoại hoặc sự ngăn cấm của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
10.2 Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình trong những trường hợp bất khả kháng không phải là cơ sở để bên kia yêu cầu bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm hoặc chấm dứt Hợp đồng.
10.3 Sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, một bên phải thông báo cho bên kia biết. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này, Đơn đặt hàng, Phụ lục Hợp đồng được kéo dài tối đa bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng khi mà một bên không thể thực hiện các nghĩa vụ của mình.
10.4 Sau thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ thời điểm kết thúc sự kiện bất khả kháng mà một trong các bên vẫn không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình, thì bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng và hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận (nếu có).
Điều 11. Sửa đổi Hợp đồng
Bất kỳ sửa đổi, bổ sung nào đối với Hợp đồng này đều phải được lập thành văn bản và được đại diện hợp pháp của hai bên ký. Văn bản sửa đổi, bổ sung là phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
Điều 12. Chấm dứt hợp đồng
12.1 Hợp đồng sẽ được chấm dứt khi hàng hóa được giao cho người nhận hoặc hết thời han để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên mua theo quy định tại Hợp đồng này mà bên mua đã không có ý kiến gì về việc đó.
12.2 Khi chấm dứt Hợp đồng, trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ cơ bản của mình theo Hợp đồng, ví dụ như không thanh toán tiền, không nhận hàng khi đã hết thời hạn nhận hàng thì các bên được miễn trừ trách nhiệm.
12.3 Đối với trường hợp chấm dứt Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng thì hai bên hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận.
Điều 13. Pháp luật áp dụng
Hai bên thống nhất áp dụng pháp luật Việt Nam và mỗi bên có nghĩa vụ tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến giao dịch này.
Điều 14. Giải quyết tranh chấp
14.1 Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, nếu xảy ra các bất đồng, tranh chấp giữa hai bên về thời hạn thực hiện Hợp đồng, thì hai bên sẽ cùng hợp tác giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải.
14.2 Trường hợp, nếu hai bên không tự giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải vụ việc sẽ được đưa ra toà án có thẩm quyền tại Việt Nam để giải quyết. Các bên nhất trí lựa chọn Tòa án nơi Bên bán đặt trụ sở chính để giải quyết tranh chấp.
Điều 15. Thỏa thuận chung
15.1 Hai bên công nhận rằng, đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký kết Hợp đồng này.
15.2 Không bên nào được sử dụng bất kỳ tên gọi nào mà có nghĩa là trụ sở chính của bên kia.
15.3 Hai bên cam kết thực hiện đúng những thỏa thuận tại Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm thì phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm theo thỏa thuận nêu tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
15.4 Hợp đồng này được các bên ký kết trên cơ sở tự nguyện.
15.5 Hợp đồng mua bán hàng hóa này gồm 06 trang và được đính kèm theo Đơn đặt hàng.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN | ĐẠI DIỆN BÊN MUA |